I. Nhân sự
II, Năng lực trang thiết bị
* Một số hình ảnh các thiết bị của trung tâm.
III, Một số thành tựu trong hoạt động nghiên cứu khoa học
Một số các đề tài mà Trung tâm đã và đang thực hiện bao gồm:
- Đề tài “Nghiên cứu sử dụng một số nguyên liệu khoáng làm vật liệu xử lý môi trường nước”.
- Đề tài “Nghiên cứu đánh giá trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước hệ thống đảo ven bờ Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ”
- Đề tài “Hoàn thiện và chuyển giao công nghệ xử lý Asen quy mô hộ gia đình tại tỉnh Hà Nam và tỉnh Phú Thọ”
- Đề tài “Nghiên cứu vai trò của nước ngầm trên hệ thống đảo ven bờ Việt Nam làm cơ sở khoa học cho việc đánh giá tổng hợp điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ các đảo”.
- Đề tài “Điều tra đánh giá sự biến đổi môi trường tài nguyên nước vùng Đồng bằng Bắc Bộ dưới tác động của các hoạt động kinh tế xã hội”.
- Đề tài “Đánh giá hiện trạng ô nhiễm Asen trong nước ngầm tỉnh Hưng Yên và Đồng Tháp. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường”.
- Đề tài “Điều tra đánh giá tác động đến môi trường của các lò gạch tư nhân và hợp tác xã thuộc các tỉnh ven sông Hồng, sông Đuống và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vững”
- Để tài “Điều tra đánh giá tác động đến môi trường của các lò gạch tư nhân và hợp tác xã thuộc các tỉnh ven sông Hồng, sông Đuống và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vững
- Đề tài “Quảng bá, triển khai kỹ thuật tách Asen từ nguồn nước sinh hoạt ở hộ gia đình bằng thiết bị hấp thụ sử dụng vật liệu nano, tại một số địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế”.
b) Đề tài thực hiện với các đơn vị khác
- Đề tài “Xây dựng phương pháp xác định nhóm kháng sinh Sulfonamides trong nước thải bệnh viện bằng phương pháp LCMS/MS”.
- Đề tài “Đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) trong không khí tại khu vực thành phố bằng dụng cụ lấy mẫu khuyếch tán thu động”.
- Đề tài “Tăng cường năng lực BVMT nước ở VN-JICA giai đoạn II”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu sử dụng một số nguyên liệu khoáng làm vật liệu xử lý môi trường nước”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu xây dựng công nghệ sinh thái xử lý nước thải dệt nhuộm”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu ứng dụng sơn nano TiO2 khử khuẩn và các chất độc hại trong môi trường không khí”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu môi trường, Công ty TNHH Sakurai Việt Nam, Hà Nội năm 2013”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu môi trường, Công ty TNHH Fujikin Việt Nam, Hà Nội, năm 2013”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu môi trường, Công ty TNHH TOTO Việt Nam, năm 2013”
- Đề tài “Tham gia đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt tại kênh Tàu Hủ-Bến Nghé-Kênh Đôi-Kênh Tẻ: Nghiên cứu các yếu tố dẫn đến mức độ ô nhiễm thấp. Dự án Jica”
- Đề tài “Tham gia HĐKHCN quan trắc môi trường khu công nghiệp Gang thép Lưu Xá công ty Gang thép Thái Nguyên, Thái Nguyên, năm 2012”
- Đề tài “HĐ phân tích mẫu môi trường, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh, Hà Tĩnh, năm 2013”
- Đề tài “Tham gia đánh giá về nước thải công nghiệp, Dự án của Bộ TN&MT, Hà Nội, năm 2012”
- Đề tài “Tham gia quan trắc và giám sát chất lượng môi trường, Cty TNHH Kum Nam Print, Vĩnh Phúc, năm 2013”
- Đề tài “Hoạt động quan trắc phân tích bảo vệ môi trường tại Công ty TNHH Sakurai Việt Nam, Hà Nội năm 2012”
- Đề tài “Tham gia quan trắc và bảo vệ môi trường tại Công ty Matsuo, Hà Nội, Việt Nam năm 2012”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu khí thải ống khói, mẫu không khí, mẫu nước thải, Cty ô tô Toyota Việt Nam, Vĩnh Phúc, năm 2013
- Đề tài “Tham gia đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ bay hơi trong không khí tại khu vực thành phố bằng dụng cụ lấy mẫu khuyếch tán thu động”
- Đề tài “Nghiên cứu keo tụ bằng sắt (II) và oxy hóa hợp chất hữu cơ mang màu, ứng dụng trong xử lý nước thải dệt nhuộm bằng ozone kết hợp với H2O2”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu xử lý bã thải nổi trong nước thải sản xuất giấy, làng nghề bằng phương pháp vi sinh”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu chế tạo vật liệu phủ TiO2 có tác dụng diệt khuẩn và loại bỏ hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs). Áp dụng thử nghiệm vô trùng trong môi trường y tế”
- Đề tài “Thực hiện các hợp đồng dịch vụ phân tích, đào tạo cán bộ về phân tích, đặc biệt làm phân tích trọng tài, kiểm tra ngoại bộ các mẫu quặng khoáng sản Al, Au, Cu, Fe, Mn, Ni, Pb, Sb, Zn, Ti, Zr, đất hiến…, axit humic trong than bùn và phân bón, các mẫu vật liệu ngành luyện kim cần xác định thành phần với độ chính xác cao”.
- Đề tài “Triển khai các hoạt động nghiên cứu điều tra, quan trắc và đánh giá tác động môi trường, hiện trạng môi trường. Nghiên cứ công nghệ xử lý chất thải, hợp tác nghiên cứu và tư vấn xử lý nước sinh hoạt, nước thải , chất thải rắn”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu kỹ thuật tách làm giàu kết hợp với phương pháp đo hiện đại để xác định hàm lượng vết kim loại trong các đối tượng tự nhiên khác nhau”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu vụ cá chết hàng loạt ở Hồ Tây bắt đầu từ ngày 1/10/2016. Kết quả kiểm tra nhanh cho thấy “toàn bộ nước mặt Hồ Tây không có oxy”
c) Đề tài nghiên cứu hiện tượng lạ trong thiên nhiên
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giao cho Trung tâm chủ trì và tổ chức nghiên cứu các hiện tượng lạ trong tự nhiên như:
- Khảo sát đánh giá cơ sở khoa học của vườn chữa bệnh tại ấp Tân Hội, xã Đức Lập Thượng, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Điều tra nghiên cứu bản chất “Đá tự cháy” tại xã Hà Bầu, Huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
- Nghiên cứu các “Làng ung thư” ở tỉnh Nghệ An
- Nghiên cứu hiện tượng lạ ở Thác Cạn, hồ chứa nước Trị An
- Điều tra đánh giá hiện tượng nứt, sụt đất tại làng A Kla, xã Ia Pết, Gia Lai, xác định nguyên nhân nứt, sụt đất.
- Tháng 4 năm 2016 Trung tâm đã tham gia tích cực vào quá trình phân tích tìm nguyên nhân thủ phạm gây ra hiện tượng cá chết hàng loạt tại 4 tỉnh miền Trung của Việt Nam.
Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ hiện nay có 45 cán bộ, viên chức và người lao động, trong đó có 16 viên chức, 29 cán bộ hợp đồng và thử việc
- Số cán bộ nữ:18 người
- Số Đảng viên:15 người
Các cán bộ Trung tâm không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Trung tâm cũng thường xuyên cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng như: lớp cao cấp chính trị, lớp bồi dưỡng về kỹ năng giao tiếp trong thực thi công vụ, kỹ năng làm việc nhóm, lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kỹ năng đấu thầu.
STT | Họ và tên | Giới tính | Học hàm, học vị | Ghi chú |
Lãnh đạo Trung tâm | ||||
1 | Nguyễn Quang Trung | Nam | PGS.TS |
|
2 | Nguyễn Tiến Đạt | Nam | PGS.TS | |
Phòng Quản lý tổng hợp | ||||
1 | Vũ Đức Anh | Nam | ThS | |
2 | Nguyễn Thanh Tâm | Nữ | ThS | |
3 | Nguyễn Mạnh Hùng | Nam | CN | |
4 | Nguyễn Hà My | Nữ | HVCH | |
5 | Lê Thế Vịnh | Nam | ThS | |
6 | Lê Thị Kim Nhung | Nữ | CN | |
7 | Lê Thu Ngân | Nữ | CN | |
8 | Trần Thị Hường | Nữ | CN | |
9 | Lê Thanh Huệ | Nữ | CN | |
Phòng Đào tạo và Kết nối Khoa học | ||||
1 | Vũ Đức Anh | Nam | ThS | |
2 | Nguyễn Thị Hương Ly | Nữ | ThS | |
3 | Nguyễn Thị Hồng Quyên | Nữ | ThS | |
4 | Nguyễn Thị Hà | Nữ | CN | |
5 | Hà Thị Thu Hằng | Nữ | ThS | |
Phòng Nghiên cứu triển khai | ||||
1 | Trần Văn Giang | Nam | KS | |
2 | Trần Quang Thuận | Nam | TS | |
3 | Phùng Thị Tính | Nữ | ThS | |
4 | Nông Văn Mạnh | Nam | ThS | |
Phòng Phát triển công nghệ và Dịch vụ đo lường | ||||
1 | Nguyễn Ngọc Tùng | Nam | TS | |
2 | Hoàng Minh Tạo | Nam | ThS | |
3 | Lê Văn Nhân | Nam | NCS | |
4 | Hoàng Thị Thoa | Nữ | HVCH | |
Phòng thí nghiệm trọng điểm về An toàn thực phẩm và Môi trường | ||||
1 | Nguyễn Quang Trung | Nam | PGS.TS | |
2 | Phạm Thị Phương Thảo | Nữ | ThS | |
3 | Phạm Thị Trà | Nữ | ThS | |
4 | Hoàng Hải Linh | Nữ | ThS | |
5 | Đỗ Văn Chí | Nam | HVCH | |
6 | Trần Hải Anh | Nam | ThS | |
7 | Nguyễn Thị Nguyệt Linh | Nữ | CN | |
8 | Giáp Văn Dương | Nam | HVCH | |
9 | HoàngThế Anh | Nam | HVCH | |
10 | Lê Thị Huệ | Nữ | ThS | |
11 | Nguyễn Thị Thanh Vân | Nữ | ThS | |
12 | Lê Quang Hưởng | Nam | ThS | |
Phòng thí nghiệm trọng điểm nghiên cứu về Dioxin | ||||
1 | PGS.TS Lê Trường Giang | Nam | PGS.TS | |
2 | Vũ Đức Nam | Nam | TS | |
3 | Nguyễn Xuân Hưng | Nam | CN | |
4 | Nguyễn Thị Xuyên | Nữ | CN | |
5 | Lê Minh Thùy | Nữ | ThS | |
Phòng Nghiên cứu và Phát triển Hóa dược | ||||
1 | Lê Ngọc Hùng | Nam | TS | |
2 |
Bên cạnh cơ sở vật chất sẵn có, để phục vụ cho các xưởng nghiên cứu và thử nghiệm, Trung tâm đã cho đầu tư các máy móc và trang thiết bị hiện đại, có độ chính xác cao, trong đó các thiết bị hóa chất được đầu tư mạnh cho 02 phòng: Phòng thí nghiệm trọng điểm nghiên cứu về Dioxin và Phòng thí nghiệm trọng điểm An toàn thực phẩm và Môi trường, cụ thể như sau:
STT | Tên thiết bị (bao gồm thông tin model, hãng sản xuất) |
||
---|---|---|---|
I | Nhóm thiết bị phân tích chính | ||
1 | Hệ thống sắc ký lỏng ghép nối khối phổ LC/MSn | Model: LCQ FLEET Hãng sản xuất: Thermo Scientific |
|
2 | Máy sắc ký khí khối phổ GC/MS/FID/ECD | Model: 7890B GC/ 5977A MSD Hãng sản xuất: Agilent Technologies |
|
3 | Máy khối phổ phát xạ Plasma (ICP-MS) | Model: 7900 ICP-MS Hãng sản xuất: Agilent Technologies |
|
4 | Hệ thiết bị phân tích TOC/TN | Model: MultiN/C Hãng sản xuất: Analytik Jena |
|
5 | Máy đo quang UV-Vis hai chum tia | Model: T80+ Hãng sản xuất: PGI |
|
II | Nhóm thiết bị phân tích nhanh để bàn trong phòng thí nghiệm | ||
1 | Thiết bị đo pH/ORP/Nhiệt độ | Model: HI2211-02 Hãng sản xuất: Hanna |
|
2 | Thiết bị phân tích quang phổ tử ngoại khả kiến đo đa chỉ tiêu | Model: DR6000 Hãng sản xuất: Hach |
|
3 | Bộ cuvette hiệu chuẩn | Model: 666-S000 Hãng sản xuất: Hellma |
|
4 | Bộ hiệu chuẩn máy đo quang UV-VIS | Model: DH-2000-CAL Hãng sản xuất: Ocean Optics |
|
5 | Máy đo DO để bàn phục vụ phân tích BOD | Model: 4010-1 Hãng sản xuất: YSI |
|
III | Nhóm thiết bị phục vụ cho công tác lấy mẫu hiện trường | ||
1 | Kit đo lưu lượng kế dòng khí | Model: 922 Hãng sản xuất: Fluke |
|
2 | Bơm lấy mẫu khí thể tích nhỏ | Model: HSP 500 Hãng sản xuất: Shibata Bitechnology |
|
3 | Thiết bị định vị GPS | Model: 78S Hãng sản xuất: Garmin |
|
4 | Thiết bị đo và phân tích khí thải | Model: 350 Hãng sản xuất: Testo |
|
5 | Bộ pha loãng khí chuẩn tích hợp hệ thống thu nhập và xử lý số liệu | Model: APMC-370 Hãng sản xuất: Horiba |
|
6 | Bộ các bình khí chuẩn | Hãng sản xuất: Meeser | |
7 | Máy phát hiện khí rò rỉ | Model: 316-1 Hãng sản xuất: Testo |
|
IV | Nhóm thiết bị phụ trợ phân tích hóa học | ||
1 | Tủ lạnh trữ mẫu -30 độ( tủ đứng) | Model: LGPV 8420 Hãng sản xuất: Liebherr |
|
2 | Tủ lạnh trữ mẫu thường | Model: R-WB550PGV2 (GBW) Hãng sản xuất: Hitachi |
|
3 | Hệ thống máy lọc nước siêu sạch loại I | Model: Purelabflex-3 Hãng sản xuất: ELGA |
|
4 | Tủ hút khí độc | Model: EFH-4A8 Hãng sản xuất: ESCO |
|
5 | Cân phân tích 5 số lẻ | Model: AET 100-5M Hãng sản xuất: KERN & SOHN GmbH |
|
6 | Cân phân tích 4 số lẻ | Model: Practum224-1S Hãng sản xuất: Satorius |
|
7 | Cân kỹ thuật 2 số lẻ | Model: Practum612-1S Hãng sản xuất: Satorius |
|
8 | Bộ quả cân chuẩn | Model: YCS01-523-02 Hãng sản xuất: Satorius |
|
9 | Máy đồng hóa | Model: HG-15D Hãng sản xuất: DAIHAN |
|
10 | Bể rửa siêu âm có gia nhiệt | Model: S 100H Hãng sản xuất: Elma |
|
11 | Máy phá mẫu bằng siêu âm | Model: UP50H Hãng sản xuất: Hielscher |
|
12 | Máy ly tâm | Model: SIGMA 1-14 Hãng sản xuất: Satorius |
|
13 | Máy lắc | Model: PSU-10i Hãng sản xuất: Biosan |
|
14 | Máy khuấy Jar-Test | Model: JLT6 Hãng sản xuất: Velp |
|
15 | Lò nung | Model: LT3/11/B180 Hãng sản xuất: Nabertherm |
|
16 | Tủ sấy | Model: UN110 Hãng sản xuất: Memmert |
|
17 | Máy cất quay chân không | Model: R-210 Hãng sản xuất: Buchi |
|
18 | Bộ phá mẫu phân tích COD | Model: ECO25 Hãng sản xuất: Velp |
|
19 | Bộ chiết pha rắn SPE | Model: 5982-9110 Hãng sản xuất: Agilent Technologies |
|
20 | Hệ thống phản ứng bằng vi són | Model: Multiwave PRO Hãng sản xuất: Anton Paar |
|
V | Nhóm thiết bị phụ trợ phân tích sinh học | ||
1 | Bơm chân không | Model: MZ 2C NT Hãng sản xuất: Vacuubrand |
|
2 | Bộ dụng cụ lọc chân không | Model: 257105451 Hãng sản xuất: Duran |
|
3 | Máy đọc khay đa năng | Model: Synergy HTX Hãng sản xuất: Biotek |
|
4 | Máy dập mẫu ướt | Model: BagMixer 400W Hãng sản xuất: INTERSCIENCE |
|
5 | Máy khuấy từ gia nhiệt 1 vị trí | Model: AREX Hãng sản xuất: Velp |
|
6 | Máy lắc Vortex | Model: ZX3 Hãng sản xuất: Velp |
|
7 | Máy sấy dụng cụ thí nghiệm | Model: LAB-AIRE® II Hãng sản xuất: Bel-Art |
|
8 | Máy đếm khuẩn lạc | Model: COLONYSTAR Hãng sản xuất: FUNKE GERBER |
|
9 | Máy đo chỉ số khúc xạ và độ brix | Model: RA-600 Hãng sản xuất: KEM |
|
10 | Máy đo Clo | Model: MD100 Hãng sản xuất: Tintometer |
|
11 | Máy đo hàm lượng Oxy | Model: HandyLab 680 Hãng sản xuất: SI Analytics |
|
12 | Máy đo pH để bàn | Model: Lab 850 Hãng sản xuất: SI Analytics |
|
13 | Máy đo pH cầm tay | Model: HandyLab 100 Hãng sản xuất: SI Analytics |
|
14 | Kính hiển vi chụp ảnh 3 mắt | Model: MBL 2000-T Hãng sản xuất: A.KRUSS |
|
15 | Nồi hấp tiệt trùng | Model: HV-85 Hãng sản xuất: HIRAYAMA |
|
16 | Tủ ấm CO2 | Model: INC 108 MED Hãng sản xuất: Memmert |
|
17 | Tủ ấm lạnh công nghệ Peltier | Model: IPP 260 Hãng sản xuất: Memmert |
|
18 | Tủ bảo quản vi sinh | Model: 1300 Series A2 Hãng sản xuất: Thermo Fisher Scientific |
|
19 | Tủ ấm BOD | Model: TC 140 G Hãng sản xuất: Tintometer |
|
20 | Tủ lạnh âm sâu (-86 độ, tủ đứng) |
Model: 994 Hãng sản xuất: Thermo Scientific |
|
21 | Tủ lạnh bảo quản hóa chất | Model: MPR-S313-PK Hãng sản xuất: Panasonic |
|
22 | Bộ 10 pipet đơn kênh | Model: Research Plus Hãng sản xuất: Eppendorf |
|
23 | Bộ lấy mẫu thủy sinh | Model: 40-A50 Hãng sản xuất: Wildco |
|
24 | Tủ cấy vô trùng | Model: M1200 Hãng sản xuất: Labogene (Scanlaf) |
|
VI | Nhóm các thiết bị khác | ||
1 | Bàn thí nghiệm sát tường | Hãng sản xuất: Tân Thịnh | |
2 | Điều hòa inverter 18.000 BTU | Model: FTXS50GVMV Hãng sản xuất: Daikin |
* Một số hình ảnh các thiết bị của trung tâm.
III, Một số thành tựu trong hoạt động nghiên cứu khoa học
Một số các đề tài mà Trung tâm đã và đang thực hiện bao gồm:
a) Đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, Sở:
- Điều tra nghiên cứu ảnh hưởng của các bãi chôn lấp rác Đồng Ngo và bãi rác Thung Quèn Khó đến môi trường nước ngầm và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường.- Đề tài “Nghiên cứu sử dụng một số nguyên liệu khoáng làm vật liệu xử lý môi trường nước”.
- Đề tài “Nghiên cứu đánh giá trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước hệ thống đảo ven bờ Việt Nam phục vụ phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ”
- Đề tài “Hoàn thiện và chuyển giao công nghệ xử lý Asen quy mô hộ gia đình tại tỉnh Hà Nam và tỉnh Phú Thọ”
- Đề tài “Nghiên cứu vai trò của nước ngầm trên hệ thống đảo ven bờ Việt Nam làm cơ sở khoa học cho việc đánh giá tổng hợp điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ các đảo”.
- Đề tài “Điều tra đánh giá sự biến đổi môi trường tài nguyên nước vùng Đồng bằng Bắc Bộ dưới tác động của các hoạt động kinh tế xã hội”.
- Đề tài “Đánh giá hiện trạng ô nhiễm Asen trong nước ngầm tỉnh Hưng Yên và Đồng Tháp. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường”.
- Đề tài “Điều tra đánh giá tác động đến môi trường của các lò gạch tư nhân và hợp tác xã thuộc các tỉnh ven sông Hồng, sông Đuống và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vững”
- Để tài “Điều tra đánh giá tác động đến môi trường của các lò gạch tư nhân và hợp tác xã thuộc các tỉnh ven sông Hồng, sông Đuống và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ phát triển kinh tế xã hội bền vững
- Đề tài “Quảng bá, triển khai kỹ thuật tách Asen từ nguồn nước sinh hoạt ở hộ gia đình bằng thiết bị hấp thụ sử dụng vật liệu nano, tại một số địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế”.
b) Đề tài thực hiện với các đơn vị khác
- Đề tài “Xây dựng phương pháp xác định nhóm kháng sinh Sulfonamides trong nước thải bệnh viện bằng phương pháp LCMS/MS”.
- Đề tài “Đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) trong không khí tại khu vực thành phố bằng dụng cụ lấy mẫu khuyếch tán thu động”.
- Đề tài “Tăng cường năng lực BVMT nước ở VN-JICA giai đoạn II”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu sử dụng một số nguyên liệu khoáng làm vật liệu xử lý môi trường nước”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu xây dựng công nghệ sinh thái xử lý nước thải dệt nhuộm”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu ứng dụng sơn nano TiO2 khử khuẩn và các chất độc hại trong môi trường không khí”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu môi trường, Công ty TNHH Sakurai Việt Nam, Hà Nội năm 2013”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu môi trường, Công ty TNHH Fujikin Việt Nam, Hà Nội, năm 2013”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu môi trường, Công ty TNHH TOTO Việt Nam, năm 2013”
- Đề tài “Tham gia đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt tại kênh Tàu Hủ-Bến Nghé-Kênh Đôi-Kênh Tẻ: Nghiên cứu các yếu tố dẫn đến mức độ ô nhiễm thấp. Dự án Jica”
- Đề tài “Tham gia HĐKHCN quan trắc môi trường khu công nghiệp Gang thép Lưu Xá công ty Gang thép Thái Nguyên, Thái Nguyên, năm 2012”
- Đề tài “HĐ phân tích mẫu môi trường, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường Hà Tĩnh, Hà Tĩnh, năm 2013”
- Đề tài “Tham gia đánh giá về nước thải công nghiệp, Dự án của Bộ TN&MT, Hà Nội, năm 2012”
- Đề tài “Tham gia quan trắc và giám sát chất lượng môi trường, Cty TNHH Kum Nam Print, Vĩnh Phúc, năm 2013”
- Đề tài “Hoạt động quan trắc phân tích bảo vệ môi trường tại Công ty TNHH Sakurai Việt Nam, Hà Nội năm 2012”
- Đề tài “Tham gia quan trắc và bảo vệ môi trường tại Công ty Matsuo, Hà Nội, Việt Nam năm 2012”
- Đề tài “Tham gia phân tích mẫu khí thải ống khói, mẫu không khí, mẫu nước thải, Cty ô tô Toyota Việt Nam, Vĩnh Phúc, năm 2013
- Đề tài “Tham gia đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ bay hơi trong không khí tại khu vực thành phố bằng dụng cụ lấy mẫu khuyếch tán thu động”
- Đề tài “Nghiên cứu keo tụ bằng sắt (II) và oxy hóa hợp chất hữu cơ mang màu, ứng dụng trong xử lý nước thải dệt nhuộm bằng ozone kết hợp với H2O2”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu xử lý bã thải nổi trong nước thải sản xuất giấy, làng nghề bằng phương pháp vi sinh”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu chế tạo vật liệu phủ TiO2 có tác dụng diệt khuẩn và loại bỏ hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs). Áp dụng thử nghiệm vô trùng trong môi trường y tế”
- Đề tài “Thực hiện các hợp đồng dịch vụ phân tích, đào tạo cán bộ về phân tích, đặc biệt làm phân tích trọng tài, kiểm tra ngoại bộ các mẫu quặng khoáng sản Al, Au, Cu, Fe, Mn, Ni, Pb, Sb, Zn, Ti, Zr, đất hiến…, axit humic trong than bùn và phân bón, các mẫu vật liệu ngành luyện kim cần xác định thành phần với độ chính xác cao”.
- Đề tài “Triển khai các hoạt động nghiên cứu điều tra, quan trắc và đánh giá tác động môi trường, hiện trạng môi trường. Nghiên cứ công nghệ xử lý chất thải, hợp tác nghiên cứu và tư vấn xử lý nước sinh hoạt, nước thải , chất thải rắn”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu kỹ thuật tách làm giàu kết hợp với phương pháp đo hiện đại để xác định hàm lượng vết kim loại trong các đối tượng tự nhiên khác nhau”
- Đề tài “Tham gia nghiên cứu vụ cá chết hàng loạt ở Hồ Tây bắt đầu từ ngày 1/10/2016. Kết quả kiểm tra nhanh cho thấy “toàn bộ nước mặt Hồ Tây không có oxy”
c) Đề tài nghiên cứu hiện tượng lạ trong thiên nhiên
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã giao cho Trung tâm chủ trì và tổ chức nghiên cứu các hiện tượng lạ trong tự nhiên như:
- Khảo sát đánh giá cơ sở khoa học của vườn chữa bệnh tại ấp Tân Hội, xã Đức Lập Thượng, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Điều tra nghiên cứu bản chất “Đá tự cháy” tại xã Hà Bầu, Huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai
- Nghiên cứu các “Làng ung thư” ở tỉnh Nghệ An
- Nghiên cứu hiện tượng lạ ở Thác Cạn, hồ chứa nước Trị An
- Điều tra đánh giá hiện tượng nứt, sụt đất tại làng A Kla, xã Ia Pết, Gia Lai, xác định nguyên nhân nứt, sụt đất.
- Tháng 4 năm 2016 Trung tâm đã tham gia tích cực vào quá trình phân tích tìm nguyên nhân thủ phạm gây ra hiện tượng cá chết hàng loạt tại 4 tỉnh miền Trung của Việt Nam.
Bình luận