- Đo nhiệt độ của khí thải
Bảng 2.3. Nguyên lý và khoảng đo của một số loại nhiệt kế
Nhiệt kế | Khoảng đo (°C) |
Phương pháp đo bằng tiếp xúc | |
Nhiệt kế thủy tinh: | |
- Dùng cột thủy ngân | -55 ~ 650 |
- Dùngcột chất lỏng hữu cơ | -100 ~ 200 |
Cặp nhiệt điện | -50~500 |
Nhiệt kế kiểu áp lực: | |
- Kiểu làm đầy chất lỏng | -40 ~ 500 |
- Kiểu áp lực hơi nước | -20 ~ 200 |
Nhiệt kế điện nhiệt | -200 ~1700 |
Nhiệt kế điện trở (Electrical resistance thermometer) | |
• Điện trở platin | -190~660 |
• Thermistor | -50~350 |
Phương pháp đo không tiếp xúc | |
Nhiệt kế bức xạ (sử dụng IR): | |
• Dạng pin nhiệt điên (Thermopile type) | 200 ~ 2000 |
• Dạng điện trở (Bolo-meter type) | -50 ~ 3200 |
• Optical pyrometer | 700 ~ 3000 |
Thông thường để đo hàm ẩm người ta nhồi chất hút ẩm vào ống hút ẩm bằng thủy tinh, sau đó xác định trọng lượng trước và sau khi hút ẩm. Trường hợp không có sự thay đổi lớn về nhiên liệu hay trạng thái vận hành thì hàm ẩm cũng không có sự thay đổi lớn.
- Đo vận tốc của khí thải
Để tính được vận tốc trung bình trong ống thì phải tìm được vận tốc tại nhiều điểm trong thiết diện ống vì vận tốc phân bố khác nhau trong ống. Lưu lượng khí thải được tính bằng cách nhân diện tích thiết diện của ống với vận tốc trung bình.
Trong đó:
- v: vận tốc (m/s)
- C: hệ số ống pitôt
- Pd: Giá trị đo áp suất động của ống pitôt (Pa)
|
||||
|
Tính lưu lượng từ vận tốc khí thải và diện tích thiết diện ống theo công thức (2) dưới đây:
27315 P + P
Qn = Av X X^ X 60 X 60 (2)
Trong đó, QN
A |
Pa
Ps Ỡs |
v = 1 (vi + v2 + ••• + vn )
n
< >n : Số điểm đov15v2,_vn : Vận tốc tại các điểm đo (m/s)Phương pháp quan trắc thủ công (Manual)Khái quát về phương pháp hấp thụ để lấy mẫu các chất ô nhiễm dạng khí trongkhí thảiKhí thải có thể được lấy mẫu bằng một trong các cách sau: hấp thụ, hấp phụ, ngưng tụ hoặc lấy một thể tích khí nhất định (grab sampling)
Sơ đồ nguyên lý của phương pháp hấp thụ để lấy mẫu khí thải được thể hiện trên Hình 2.3. Thiết bị chung của phương pháp này lần lượt gồm các bộ phận sau: Đầu hút- Ống dẫn (Probe) - Bình hấp thụ (Impinger) - Bộ phận khử ẩm - Bơm- Lưu lượng kế tích hợp (gồm cả chức năng đo áp suất và nhiệt độ).
Hàm ẩm ảnh hưởng rất lớn đến việc lấy mẫu. Đặc biệt là đối với khí thải quá trình cháy, do có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng, gây nên hiện tượng nước ngưng tụ. Để tránh hiện tượng này thì cần phải gia nhiệtống lấy mẫu (probe), v.v. Ở đầu ống lấy mẫu có thể đặt bộ lọcđể loại bụi. Ngoài ra, đoạn ống dẫn từ đầu cuối của ống probe đến thiết bị hấp thụcũng cần phải được làm nóng để tránh bị tắc nghẽn do các chất khí có nhiệt độ hóa lỏng cao ngưng tụ. Thêm vào đó, trong khí thải còn có nhiều loại khí khác có thể gây ảnh hưởng đến giá trị đo khí. Cần chú ý đến cả việc các đầu lấy mẫu bị ăn mòn.
Để lấy khí thải, có thể hút mẫu với lưu lượng khoảng 2 lít/phút. Lưu lượng hút mẫu được đo bằng lưu lượng kế thích hợp. Ngoài ra, cần phải đo nhiệt độ và áp suất của khí thải để chuyển đổi sang điều kiện tiêu chuẩn. Có hai loại lưu lượng kế. Lưu lượng kế khô (đo khí khô) và lưu lượng
kế ướt (đo tổng lưu lượng bao gồm hàm ẩm). Khi sử dụng lưu lượng kế ướt cần chuẩn hóa thể tích khí hút được với áp suất hơi bão hòa (phương trình 1).
- Tính toán thể tích khí hút được
(5)
(6) |
b.Đối với lưu lượng kế ướt
273.5 Pa+Pm
VSD =Vx- x^
298.5 + t 101.32
Trong đó:
< >VSD: Thể tích khí khô hút được ở điều kiện chuẩn (L)V : Thể tích khí khô (giá trị đọc được trên lưu lượng kế) (L)t : Nhiệt độ của khí hút được bằng lưu lượng kế (°C)Pa : Áp suất khí quyển(kPa)Pm : Chênh áp đo được bằng áp kế(kPa)PV:Áp suất hơi bão hòa tại nhiệt độ đo(kPa)
|
|||||||
|
|
||||||
|
Hình 2.3. Ví dụ một hệ thống lấy mẫu khí thải sử dụng bình hấp thụ
< >Khái quát về phương pháp đo trực tiếp các chất ô nhiễm dạng khí trongkhí thải
< >Vị trí lấy mẫu khí thải (Sampling location)
|
B: Ống dẫn
C: Thiết bị tách ẩm
Hình2.4. Ví dụ một hệ thống lấy mẫu khí thải cho máy đo liên tục
• • • d V V •
< >Số điểm lấy mẫu bụi trên một thiết diện lấy mẫu (Traverse point)Lỗ/cổnglấy mẫu khí thải (Sampling port)Vật liệu sử dụng trong thiết bị lấy mẫu khí thải
|
< >Phương pháp đo trực tiếp không cần hút mẫu
(a) Đo điểm cố định (b) Bộ giám sát đường dẫn
Hình 2.6.Sơ đồ nguyên lý của phương pháp đo không hút mẫu
Bình luận